Chủ Nhật, 13 tháng 5, 2012

IAS 12 – Income taxes


Definition:
Accounting profit: lợi nhuận kế toán, chưa tính đến chi phí thuế. Chỉ tiêu này được tính dựa trên chuẩn mực kế toán áp dụng
Taxable profit (tax loss): lợi nhuận tính thuế, chưa bao gồm chi phí thuế, là lợi nhuận dùng để tính thuế TNDN. Chỉ tiêu này được tính dựa trên quy định của thuế
Tax expense (tax income): chi phí thuế, bao gồm current tax expense/income + deferred tax expense/ income
Current tax: chi phí thuế TNDN hiện hành
Deferred tax liabilities: Chi phí thuế TNDN hoãn lại, là chi phí thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai. Ở thời điểm hiện tại, khoản thu nhập chưa realized nếu tính theo các quy định của thuế thì chi phí thuế liên quan chưa bị thu, nhưng trong tương lai khoản thu nhập đó được realize thì sẽ phát sinh thuế phải nộp trong kỳ. Vì doanh nghiệp đã dự trù trước được chi phí này nên phải ghi nhận ngay vào công nợ. Chi phí này phát sinh do sự khác biệt tạm thời về thuế - taxable temporary difference
Deferred tax assets: là mức thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai do:
+ sự khác biệt tạm thời về thuế mang lại mức giảm thuế phải nộp – deductible temporary differences
+ carryforward of unused tax losses (chưa sử dụng hết lỗ của kỳ trước – lỗ của kỳ trước được chuyển qua kỳ sau trước khi tính thuế TNDN)
+ carryforward of unused tax credits (chưa sử dụng hết thuế khấu trừ)
Temporary differences: sự khác biệt giữa giá trị sổ sách của tài sản với tax base – tạm gọi là giá trị thuế

Tax base: đây là một khái niệm nuốt khó trôi, nhưng không có nghĩa là không nuốt được nếu như hiểu bản chất khái niệm này. Mục đích cuối cùng ko phải để tìm tax base, để hiểu nó thì hãy đi ra khỏi nó, thoát khỏi 2 từ đó để hiểu bản chất của nó.
+ tax base of an asset: = giá trị sẽ được trừ đi khỏi lợi ích kinh tế thu được từ việc sử dụng tài sản đó (tạm hiểu là chi phí hợp lý). Nếu doanh thu không bị tính thuế thì tax base = carrying amount
Tax base của tài sản cố định có cost = 100, acc. Depre = 30 => carrying amount = 70 => 70 này sẽ được trừ đi khỏi doanh thu đạt được do sử dụng tài sản đó. => tax base = 70
Tax base of interest receivable : carrying amount = 100, interest rev bị đánh thuế on cash basis. Không có đồng nào được trừ đi khỏi doanh thu lãi 100 do chưa nhận được bằng tiền => tax base = 0
Tax base of loan receivable: ca = 100. Số tiền thu được từ khoản phải thu này không bị tính thuế nên tax base = 100
Tax base of trade rec: ca = 100, lợi ích kinh tế liên quan đã bị tính thuế trong kỳ, khoản thu được trong tương lai sẽ không bị tính thuế => tax base = 100
+ tax base of a liability: = carrying amount – giá trị được khấu trừ khi tính thuế liên quan đến công nợ này trong tương lai.
Accrued expenses, (thuế được khấu trừ theo cash basis): ca = 100, giá trị được khấu trừ = 100 => tax base = 0
Interest revenue in advance, (thuế bị tính theo cash basis): ca = 100, giá trị được khấu trừ = 100 vì chưa thu được tiền nên khi tính doanh thu, giá trị này được khấu trừ => tax base = 0
Loan payable: ca = 100, giá trị được khấu trừ = 0 vì khoản này không được khấu trừ => tax base = 100
Vậy Tax Base được hiểu như thế nào cho đơn giản? Bản chất của việc tìm ra Tax base là để tìm ra số thuế sẽ được thu hồi / hoặc phải nộp trong tương lai. Với mức thuế suất do cơ quan thuế quy định, công việc còn lại là xác định giá trị tính thuế, và đây là giá trị tính thuế trong tương lai, tức là giá trị sẽ bị tính thuế chứ chưa tính bây giờ (taxable/ deductable temporary differences)
Giá trị này bằng giá trị đáng nhẽ phải tính thuế (carrying amount) trừ đi giá trị đã xem xét đến thuế trong thời kỳ này rồi (theo quy định của cơ quan thuế về thuế phải nộp hiện hành- tax base) => giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai.
Ví dụ đối với tài sản cố định cost 100, acc. Depre= 30, ca = 70, giá trị đáng nhẽ phải tính thuế 70, giá trị đã xem xét đến thuế theo quy định là 70 (theo luật thì 70 này sẽ được phân bổ dần trong tương lai để khấu trừ khỏi doanh thu tính thuế) => giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai = 70-70 = 0. Tax base = 70.
Với tài sản cố định cost 100 accounting ac.depre = 10, ca = 90, tax ac.depre = 30, giá trị đáng nhẽ phải tính thuế 90, giá trị đã xem xét đến thuế theo quy định 70 (chỉ có 70 này mới được khấu trừ khỏi doanh thu tính thuế) => giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai = 90 – 70 = 20. Tax base = 70
Ví dụ, đối với tài sản là loan receivable 100, đáng nhẽ phải tính thuế trên 100, giá trị đã tính bây giờ rồi là 100 (ngay tại lúc này, cơ quan thuế đã miễn ko tính thuế trên loan receivable) => giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai là 100-100 = 0. => tax base = 100
Ví dụ, đối với trade receivable 100, đáng nhẽ phải tính thuế trên 100, giá trị đã tính bây giờ rồi là 100 (100 đã được đưa vào doanh thu => lợi nhuận tính thuế) => giá trị sẽ bị tính thuế là 0 => tax base = 100
Ví dụ, đối với interest receivable 100, đáng nhẽ phải tính thuế trên 100, giá trị đã tính bây giờ rồi là 0 (theo luật, interest bị tính thuế khi đã thu được tiền) => giá trị sẽ bị tính thuế là 100-0 = 100 => phát sinh deferred tax => tax base = 0
Ví dụ, đối với interest revenue in advance 100, đáng nhẽ phải tính thuế trên 100, giá trị đã tính bây giờ là 0 (tiền lãi đã thu trước đó rồi, và theo luật thì đã bị tính thuế ngay lúc đó rồi) => giá trị sẽ bị tính thuế là 100-0 = 100 => phát sinh deferred tax => tax base = 0
Ví dụ đối với accrued fines & penalties 100, đáng nhẽ phải tính thuế trên 100, giá trị đã tính thuế là 100 (thực chất khoản này không được khấu trừ vào thuế, bất kỳ thời điểm nào) => giá trị sẽ bị tính thuế là 100 – 100 = 0 => tax base = 100

Accounting treatment
Current tax assets/ liabilities
Liabilities: xác định số thuế phải nộp hiện hành nhưng chưa nộp đủ
Assets: nộp thừa số thuế phải nộp hiện hành hoặc tax loss được dùng để recover chi phí thuế hiện hành kỳ trước
Deferred tax assets/ liabilities
Deferred tax liabilities = taxable temporary differences * tax rate
Khi giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai làm phát sinh một nghĩa vụ phải nộp thuế thì giá trị đó là taxable temporary differences, giống như trường hợp của tài sản cố định ở trên
Các loại taxable temporary differences
+ timing differences: tổng số thuế phải nộp không đổi, chỉ khác là nộp sớm hay muộn. VD: chính sách khấu hao của công ty khác với quy định của thuế => số tiền được khấu trừ hàng kỳ sẽ có khác biệt giữa sổ kế toán và sổ thuế, nhưng khi đã khấu hao hết tài sản thì tổng giá trị phải nộp thuế không đổi khi tính theo cách này hay cách khác
+ other temporary differences: revalued assets, assets/liabilities in a biz combination (IFRS 3), goodwill, initial recognition >< initial carrying amount, carrying amount of subsidiaries, interests in join ventures
Một số trường hợp không ghi nhận deferred tax
+ initial recognition of goodwill: việc ghi nhận deferred tax liability của goodwill sẽ làm giảm net asset value của acquire => làm tăng goodwill as consideration is unchanged. => vicious circle
+ initial recognition of asset/ liability in a txn which :
* is not a business combination, and
* at the time of txn, affects neither accounting profit /taxable profit/ tax loss (VD: giá trị khấu hao tài sản đó không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ ghi giảm doanh thu chịu thuế)
Deferred tax assets = deductible temporary differences * tax rate
Khi giá trị sẽ bị tính thuế trong tương lai làm phát sinh quyền lợi được nhận lại từ cơ quan thuế hoặc được giảm bớt số thuế phải nộp trong kỳ thì giá trị đó gọi là deductible temporary differences. Tuy nhiên, với taxable temporary differences, ngay khi có phát sinh giá trị này, entity phải ghi nhận ngay nghĩa vụ nợ, còn với deductible temporary differences, trên quan điểm thận trọng, entity phải đảm bảo có thể sử dụng được nguồn này thì mới ghi nhận. Trường hợp nào thì nguồn này được sử dụng? Đó là khi taxable profits đủ lớn để được hưởng lợi ích này. Entity sử dụng tax planning để hoạch định kế hoạch sử dụng nguồn này và để xác định xem có thể ghi nhận được bao nhiêu.
Một số trường hợp ngoài trừ: initial recognition of asset/ liability in a txn that is not a business combination, and at the time of txn, affects neither accounting profit / taxable profit / tax loss
Khác với trường hợp taxable difference, goodwill có thể tạo ra deductible temporary differences. Và khi đó entity có thể ghi nhận deferred tax asset.
Một số loại deferred tax assets
Ngoài những trường hợp phát sinh do deductible temporary differences ( carrying amount nhỏ hơn tax base), còn có một số các trường khác như: carryforward of unused tax losses & unused tax credits với điều kiện future taxable profit đủ lớn để entity hưởng được lợi ích này hoặc taxable temporary differences đủ lớn. IAS 12 yêu cầu phải disclose thông tin về deferred tax assets và supporting evidence rằng entity sẽ sử dụng được nguồn này.
Unrecognized deferred tax assets: nếu không đủ căn cứ để ghi nhận deferred tax assets, sang kỳ sau entity có thể xem xét lại để ghi nhận những khoản chưa recorded.
Deferred tax with investments in subsidiaries, branches, associates & interests in joint venture
Một số tình huống dẫn đến tax difference:
1. Undistributed profits
2. Changes in FX rates when a parent & its subsidiary use different currencies
3. A reduction in carrying amount of an investment in an associate to its recoverable amount
Deferred tax liability được ghi nhận khi phát sinh, trừ trường hợp cả 2 yếu tố sau cùng phát sinh:
+ parent, investor / venture is able to control the timing of the reversal of the temporary difference (VD công ty mẹ có thể kiểm soát được thời điểm sẽ thanh toán cổ tức, tức là thời điểm temporary difference do undistributed profits sẽ được xóa bỏ)
+ it is probable that the temporary differences will not reverse in a foreseeable future (VD cty mẹ chưa quyết định lúc nào sẽ thanh toán cổ tức)
Deferred tax assets được ghi nhận khi phát sinh nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
+ temporary difference will reverse in a foreseeable future (nguyên tắc thận trọng)
+ taxable profit will be available against which the temporary differences can be utilized (thận trọng)

Measurement
Hai thành tố quan trọng dẫn đến deferred tax là temporary difference & tax rate. Temporary difference đã được trình bày ở trên. Dưới đây chỉ đề cập tax rate
Current tax: là rate do cơ quan thuế quy định áp dụng hiện hành
Deferred tax: là rate sẽ được áp dụng tại thời điểm temporary difference reverse theo quy định của cơ quan thuế.
Ví dụ: An item of property, plant and equipment with a cost of 100 and a carrying amount of 80 is revalued to 150. No equivalent adjustment is made for tax purposes. Cumulative depreciation for tax purposes is 30 and the tax rate is 30%. If the item is sold for more than cost, the cumulative tax depreciation of 30 will be included in taxable income but sale proceeds in excess of cost will not be taxable.
Carrying amount: 150
Nếu công ty có ý định sử dụng tài sản cho đến khi hết khấu hao, tax base = 100 -30 = 70 => taxable temporary difference = 80 => deferred tax liability = 24
Nếu công ty có ý định bán tài sản, tax base = 70 + (150-100) = 120 (do 50, phần vượt quá cost, sẽ không bị tính thuế và do ac.depre =30 vẫn bị tính thuế) => taxable temporary difference = 150 – 120 = 30 => deferred tax liability = 9
Deferred tax can not be discounted vì khó mà xác định được thời điểm temporary differences được settled/ recovered

Accounting treatment
Current or Deferred tax => charged to
1. P& L as it arises from items included in accounting profit
2. Outside P&L if it arises from items included outside P&L
a. Other comprehensive income (PPE revaluation, FX differences)
b. Directly in equity (changes in accounting policy, initial recognition of equity component of a compound financial instrument (convertible bonds)
Business combination
+ deferred tax => net identifiable assets => goodwill, deferred tax of goodwill is not recognized
Presentation
Offset deferred tax assets & liabilities when an entity:
+ has legally enforceable right to set off the recognized amount, and
+ intends either to
* settle on a net basis
* settle assets 1st then liability simultaneously

3 nhận xét:

  1. cảm ơn bạn nh về bài viết :)

    Trả lờiXóa
  2. Đang nhức đầu về phần này mà gặp được bài viết của bạn, thật sự rất cảm ơn.

    Trả lờiXóa
  3. Cảm ơn ad nhiều nhé! Nhờ có ad mà em hiểu thêm được về phần tax này!

    Trả lờiXóa