Chủ Nhật, 13 tháng 5, 2012

IAS 21 - Changes in Foreign exchange rates


IAS 21 - Changes in Foreign exchange rates


Trong thời đại kinh tế mở, kinh tế tòan cầu như hiện nay, một công ty không thể tránh khỏi những giao dịch có yếu tố ngoại tệ. Khi đó việc chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng tiền báo cáo (thường là đồng nội tệ) theo tỷ giá nào, và hạch toán sự chênh lệch như thế nào, đòi hỏi phải có quy định cụ thể, rõ ràng. Ngoài ra, đối với một tập đoàn, việc có một đơn vị thành viên nằm ở nước ngòai là không hiếm. Khi đó, công ty mẹ phải chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ của công ty con ở nước ngòai về đơn vị tiền tệ trên báo cáo của mình (thường là đồng nội tệ của đất nước mà công ty mẹ thành lập).
IAS 21 là chuẩn mực quy định về việc chuyển đổi tỷ giá từ ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ báo cáo (presentation currency). Chuẩn mực này giải quyết 2 vấn đề chính:
1. Xác định tỷ giá áp dụng
2. Hạch toán chênh lệch tỷ giá

Definitions:
Functional currency: là đơn vị tiền tệ của đất nước mà công ty đó thành lập và hoạt động
Presentation currency: là đơn vị tiền tệ sử dụng trên báo cáo tài chính.
Ví dụ deutsche bank chi nhánh Việt Nam hoạt động ở Việt Nam có functional currency là VND nhưng presentation currency lại là USD theo quy định của tập đoàn.
Foreign operation: subsidiary, associate, joint venture, branch hoạt động ở nước ngoài, khác với nước của công ty mẹ./ reporting entity
Foreign currency transactions
Initial recognition: khi mới phát sinh nghiệp vụ, giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá chuyển đổi at date of transaction
Subsequent recognition:
+ foreign currency monetary amounts được chuyển đổi at closing date
+ non-monetary items carried at historical cost được chuyển đổi at the date of transaction (hợp lý vì nó đảm bảo nguyên tắc carried at historical cost)
+ non-monetary items carried at fair value được chuyển đổi at closing date
Hạch toán:
+ sự chênh lệch tỷ giá do áp dụng closing rate so với lúc đầu áp dụng transaction rate => PnL
+ những chênh lệch phát sinh liên quan đến investment in a foreign operation => other comprehensive income và sẽ được kết chuyển sang PnL upon disposal of the investment (hợp lý vì lãi lỗ do chênh lệch tỷ giá đó thực sự realized khi đã bán đứt khoản đầu tư đó đi. Còn nếu chưa bán thì biến động tỷ giá sẽ còn rất thất thường, lãi năm nay có thể thành lỗ năm sau. Ghi nhận và theo dõi riêng trên other comprehensive income sẽ giúp công ty xác định lãi lỗ thực sự khi bán investment đi chứ không bị distort bởi lãi/lỗ của năm phát sinh disposal)
+ chênh lệch tỷ giá liên quan đến revaluation reserves => other comprehensive income (hợp lý vì bản than surplus liên quan đến revaluation cũng charge vào other comp. income để theo dõi và chỉ kết chuyển sang PnL upon disposal)
Translations from functional currency to presentation currency
Đây là những bút toán được thực hiện vào cuối năm kế toán, khi chuẩn bị lên báo cáo tài chính, đối với những công ty có funct. Currency khác với presentation currency.
+ assets & liabilities ( incl. goodwill, fair value adjustments)=> translated at closing rate
+ income & expense => translated at closing rate
+ resulting exchange differences => other comprehensive income
Disposal of a Foreign Operation
+ cumulative amount of ex differences recognized in other comprehensive income & accumulated in the separate component equity relating to that operation => PnL
Tax effect
Under IAS 12 Income taxes

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét